23:00 EDT Thứ hai, 13/05/2024

Trang nhất » Tin Tức » Hàng hoá - Thị trường

Ấn Độ là thị trường chính cung cấp thức ăn chăn nuôi cho Việt Nam

Thứ hai - 22/08/2011 21:42
Trong 7 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập khẩu thức ăn chăn nuôi từ thị trường Ấn Độ hơn  363,9 triệu USD, tăng 65,58% so với cùng kỳ năm 2010. Kế đến là thị trường Achentina, tuy đã giảm 26,12% so với 7 tháng năm 2010, nhưng tính chung trong 7 tháng qua, Việt Nam đã nhập 266,9 triệu USD thức ăn gia súc và nguyên liệu từ  nước này.
 
Đặc biệt là thị trường Đức, tuy kim ngạch nhập khẩu chỉ đạt 2,3 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2010 thì 7 tháng qua thị trường này tăng trưởng 223,46%.
 
Theo số liệu từ Tổng Cục Hải quan tháng 7/2011, Việt Nam đã nhập khẩu 188,6 triệu USD thức ăn gia súc và nguyên liệu, giảm 5,04% so với tháng 6-2011. Tuy nhiên tính đến hết tháng 7, Việt Nam đã chi trên 1,3 tỷ USD cho nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu, tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2010.
 
Thị trường nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 7, 7 tháng năm 2011
ĐVT: USD
Thị trường
KNNK T7/2011
KNNK 7T/2011
KNNK 7T/2010
% tăng giảm KN so T6/2011
% tăng giảm KN so T7/2010
% tăng giảm KN so cùng kỳ
Tổng KN
188.615.244
1.361.957.757
1.355.166.668
-5,04
 
0,50
Ấn độ
12.625.851
363.941.790
219.792.451
-35,52
-31,07
65,58
Achentina
48.219.172
266.972.928
361.364.135
-40,99
163,23
-26,12
Hoa Kỳ
18.048.538
139.441.967
282.635.538
-13,40
25,45
-50,66
Thái Lan
9.273.135
68.082.803
46.871.524
-24,64
-1,23
45,25
Trung Quốc
6.543.535
59.607.629
57.518.479
-31,12
-4,49
3,63
Indonesia
3.620.028
33.280.748
21.921.090
-0,05
-17,18
51,82
Đài Loan
3.176.489
24.943.137
22.874.894
-16,90
-39,21
9,04
Italia
9.990.569
19.716.845
21.486.557
67,58
157,55
-8,24
Tiểu Vương quốc Ạâp Thống nhất
 
2.031.685
 
16.653.376
 
23.096.060
 
-7,90
 
-24,43
 
-27,90
Canada
283.927
14.644.993
12.941.007
211,99
-74,80
13,17
Xingapo
2.329.942
13.272.890
7.956.351
70,19
112,03
66,82
Malaixia
1.473.761
12.813.768
8.652.780
-34,13
4,02
48,09
Hàn Quốc
1.129.044
12.380.140
10.023.711
-42,45
-57,38
23,51
Oxtrâylia
4.081.128
12.237.507
7.873.584
189,03
433,27
55,42
Philipin
527.115
12.007.034
10.452.754
163,56
-52,68
14,87
Pháp
1.340.657
9.912.641
9.324.536
20,11
-8,75
6,31
HàLan
1.312.600
5.833.310
3.606.763
23,78
33,51
61,73
Tây Ban Nha
212.604
3.256.484
3.144.861
-37,04
-48,56
3,55
Bỉ
611.656
3.214.097
 
55,18
*
*
Áo
566.848
2.452.183
3.405.210
16,52
130,15
-27,99
Đức
355.908
2.331.470
720.792
-68,97
33,39
223,46
Chilê
388.872
1.585.804
14.317.617
*
-94,96
-88,92
Anh
90.256
1.245.781
2.213.299
-44,47
*
-43,71
Nhật Bản
263.271
1.110.747
3.155.287
-24,51
76,28
-64,80
 

Mỹ Xuân

Nguồn tin: Bộ Công Thương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Các sáng lập viên

Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 184

Máy chủ tìm kiếm : 26

Khách viếng thăm : 158


Hôm nayHôm nay : 44800

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 860348

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 44228033



thiet ke ho ca koi mai hien di dong cong ty to chuc su kien thang may tai hang thang mang tai khach